KHOA Y DƯỢC ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Bộ môn Nội Môn thị: Nội cơ sở thực hành. Lớp Y3 K17
Thời gian: 60 phút
Câu 1: ( 5 điểm) Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, vào viện với lý do: Mệt và khó thở khi đi lại xuất hiện trong một tháng gần đây. Khám: Phù 2 chi dưới, gan to hai thùy, mềm. Mỏm tim đập ở luên sườn 5-6 trên đường nách trước trái. Rung miu và tiếng thổi tâm thu nghe rõ ở mỏm tim lan ra nách trái.
Câu 1a. Cần hỏi bệnh và thăm khám thêm triệu chứng lâm sàng nào nữa để giúp chẩn đoán bệnh trên bệnh nhân này. Giải thích.
Câu 1b. Chẩn đoán sơ bộ bệnh lý trên bệnh nhân này. Giải thích
Câu 1c. Cẩn chỉ định hai cận lâm sàng nào để giúp chẩn đoán xác định ở bệnh nhân này. Giải thích
Câu 1d. Kết quả CLS đã có:
- công thức máu: RBC = 3 x 106/ mm3; Hct = 32%; Hb= 9.2 g/dL; WBC= 8.4 x 103 / mm3 ; %NEU = 72%; %LYM =28%; PLT = 156 x 103/ mm3
- SA tim: Phân suất tống máu thất trái ( LVEF ) = 35%
- XQ ti m phổi: Bóng tim to toàn bộ; dấu hiệu ứ máu ở ½ bên dưới hai trường phổi.
Hãy phân tích kết quả CTM và chẩn đoán xác định bệnh lý trên bệnh nhân này. Giải thích
Câu 2: ( 5 điểm ) BN nữ, 75 tuổi, nhập việm với lý do: Nôn ra máu và đi cầu phân đen.
- Bệnh sử:cách nhập viện 3 ngày, bệnh nhân đột ngột nôn ra máu tươi lẫn máu cục bầm đen 2 lần/ ngày, mõi lần khoảng 300ml, không kèm đau bụng, không buồn nôn trước đó kèm theo chóng mặt nhiều. Sau đó khoảng 1 ngày, bệnh nhân tiêu phân đen sệt mùi khắm 2 lần / ngày. Ở nhà chưa điều trị gì nên nhập viện.
- Thăm khám lúc nhập viện: Tỉnh táo, da niệt nhợt, vàng nhẹ kết mạc mắt, lạnh tay chân, khống xuất huyết dưới da. Mạch 102 l/p, HA: 90/60 mmHg, Nhịp thở 25 l//p, nhiệt độ:. 37o Tuần hoàn bàng hệ quanh rốn và hạ sườn phải, gõ đục vùng thấp, chiều cao gan 9cm theo đường trung đòn, lách không sờ chạm.
- Tiền sử:THA 8 năm nay điều trị liên tục bằng amlodipin 5mg/ ngày. Đái tháo đường type 2 phát hiện gần 1 năm nay, đang điều trị liên tục bằng Metformin 500 mg x 2 viên / ngày. Uống Aspirin 81 mg x 1 viên / ngày từ khi phát hiện đái tháo đường. Không ghi nhận tiền căn nhiềm siêu vi B, C và bệnh gan/ Thói quen ăn uống: ăn nhạt, kiêng ngọt khoảng 1 năm nay, không hút thuốc, không uống rượu
- CLS đã có:
+ Sinh hóa máu:
Chỉ số | Lượng | Đơn vị |
Glucose máu đói | 175 | mg/dL |
AST | 93 | U/L |
ALT | 46 | U/L |
Billirubin TP | 1,45 | mg/dL |
Billirubin TT | 0,67 | mg/dL |
Billirubin GT | 0,78 | mg/dL |
Ure | 4,3 | mg/dL |
Creatinin | 1,2 | mg/dL |
Albumin | 28 | g/L |
Na+ | 143 | µmol/L |
K+ | 3 | µmol/L |
Cl– | 106 | µmol/L |
+ Huyết học: RBC: 2,74 x 106/µL; Hb: 10 g/L; Hct: 30,2%; WBC: 11,4 x 103/µL;
%NEU: 80%; PLT 115 x 103/µL
+ Vi sinh: HbsAg (-); Anti HCV (+).
+SATQ: viêm gan mạn, dãn nhẹ đường mật trong và ngoài gan, sỏi túi mật. Kích thước bình thường, giới hạn vỏ tủy rõ
+ Nội soi tiêu hóa trên: dãn TM thực quản độ II, RC(+). Dãn nhỏ tĩnh mạch tâm vị, bệnh lý dạ dày do tăng áp lực TM cửa.
Câu 2a. Cân khai thác thêm gì những gìvề bệnh sử và tiền sử ở bệnh nhân này.
Câu 2b. Phân tích và biện luận các CLS về đường máu, BIL máu, men gan, creatinin máu.
Câu 2c. Tập hợp những hội chứng trên bệnh nhân này
Câu 2d. Hãy chẩn đoán sơ bô và chẩn đoán phân biệt bệnh lý trên bệnh nhân này.