NHẬP NỘI DUNG CẦN TÌM KIẾM VÀO Ô NÀY!

Thảo luận KINH NGHIỆM ÔN TẬP VÀ THI NỘI BỆNH LÍ 1 LT

Thảo luận trong 'BỆNH HỌC NỘI KHOA' bắt đầu bởi Dano, 28/8/16.

LÀ 1 THÀNH VIÊN BIẾT CHIA SẺ - HÃY ĐĂNG BÀI XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG
BẤM NÚT LIKE CUỐI BÀI - COMMENT CẢM ƠN NGƯỜI ĐĂNG - SHARE BÀI VIẾT CHO CỘNG ĐỒNG LÀ HÀNH VI ỨNG XỬ ĐẸP CÓ VĂN HÓA
  1. Dano

    Dano Thành viên tâm huyết Thành viên

    Tham gia ngày:
    18/10/15
    Bài viết:
    68
    Đã được thích:
    56
    Điểm thành tích:
    28
    Giới tính:
    Nam
    Money:
    5,247$
    Nội bệnh lí là môn bắt buộc và cũng như môn cơ sở ( tương tự nội cơ sở) để học tốt Nội khi đi lâm sàng vì thế nếu muốn học tốt chuyên ngành và làm một Bác sĩ thiệt giỏi thì cần học một cách chăm chỉ và cần cù nhé!

    Theo bản thân mình tự nhận xét: do không có trí thông minh được như các bạn và cũng lười học do chưa có đam mê và cảm giác yêu thích về ngành y cho lắm nên trên đây mình sẽ chia sẻ cách học Nội bệnh lí 1 để đối phó với thi lí thuyết thôi nhé! Những bạn nào yêu thích và muốn học tốt hơn thì học hết sách nhé. Cố gắng lên! 5ting.

    Mình tổng kết lại một số đề thi của vài năm gần đây và đề cương học tủ của các anh chị năm trước và cho ra 1 lượng tự gọi là “đề cương phải học” (kaka) của chính mình:

    Câu 1: Trình bày nguyên nhân, lâm sàng, cận lâm sàng của hở van động mạch chủ.

    Câu 2: Trình bày nguyên nhân tăng huyết áp, cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp nguyên phát, thứ phát, mục tiêu điều trị.

    Câu 3: Trình bày nguyên nhân, lâm sàng của suy tim phải, trái.

    Câu 4: Trình bày phân độ cơn đau thắt ngực ổn định theo hội tim mạch canada.Trình bày các phương pháp điều trị chống thiếu máu cơ tim trong cơn đau thắt ngực. Thuốc huyết khối đau thắt ngực không ổn định.

    Câu 5: Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, cơ chế hen phế quản.

    Câu 6: Trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của một cơn hen điển hình ở người lớn.

    Câu 7: Trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phế quản cấp và mạn.

    Câu 8: Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, yếu tố thuận lợi của abces phổi.

    Câu 9: Trình bày lâm sàng, cận lâm sàng, tiến triển, biến chứng abces phổi.

    Câu 10: Trình bày nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng của K phổi.

    Câu 11: Trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tâm phế mạn.

    Câu 12: Trình bày nguyên nhân, lâm sàng, cận lâm sàng của hẹp val 2 lá.

    Câu 13: Trình bày chỉ định và cách sử dụng thuốc chống huyết khối trong hẹp val 2 lá, rung nhĩ, suy tim

    Câu 14: Trình bày lâm sàng ngoại tâm thu thất, ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu bộ nối trên ECG . Vẽ hình. Nhịp bộ nối trên ECG.

    Câu 15: Trình bày định nghĩa, cơ chế bệnh tăng đông. Phân loại theo lâm sàng.

    Câu 16: Trình bày cách sử dụng thuốc chống huyết khối trong nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.

    Câu 17: Trình bày lâm sàng Basedow.

    Câu 18: Trình bày phân loại Đái tháo đường. Tiêu chuẩn chẩn đoán. Mục tiêu điều trị và cách điều trị Đái tháo đường type 1 và type 2 (insulin).

    Câu 19: Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán Block nhĩ-thất trên ECG. Vẽ hình.

    Câu 20: Trình bày chẩn đoán bướu giáp đơn thuần. Phân độ bướu giáp theo WHO.

    Câu 21: Trình bày phân độ suy tim theo NYHA và hội tim mạch Việt Nam.

    Những câu in nghiêng là những câu đã từng ra trong các đề thi mấy năm trước, không ít thì nhiều cũng có ý.

    Những ai cực kì lười thì nên học mấy câu in nghiêng trước khi nhai + nuốt mấy câu còn lại nhé! Làm bài thì rõ ràng mạch lạc nha các bạn. Viết cho dài thì nhìn cũng biết ý chính ý phụ….

    Kết luận: “ Chúc các bạn thi thật tốt và may mắn!!!”
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/5/17
DMCA.com Protection Status