1. Trẻ nam 8 tháng, 2 ngày nay trẻ nôn 1 – 2 lần/ngày trong ngày đầu sau đó trẻ đi cầu phân vàng, lỏng 5 lần/ngày, không nhầy máu, sốt nhẹ 38,5 độ. Trẻ vẫn tỉnh táo, linh hoạt, ăn bú tốt. Xử trí nào của người mẹ là đúng: A. Cho trẻ ăn cháo trắng trong những ngày đầu bị bệnh, đợi khi trẻ hồi phục thì ăn lại như bình thường B. Pha 1 gói ORS 245 trong 1000ml nước và cho trẻ uống 50ml ORS sau mỗi lần đi cầu C. Cho trẻ uống Primperan để giảm nôn tránh mất nước D. Cho trẻ uống chống tiêu chảy ngừng tiêu chảy chống mất nước E. Tăng cường cho trẻ bú nhiều hơn, chia nhỏ bữa ăn 2. Trẻ nam 8 tháng, cân nặng 7kg, 2 ngày nay trẻ nôn 1 – 2 lần/ngày trong ngày đầu sau đó trẻ đi cầu phân vàng, lỏng 5 lần/ngày, không nhầy máu, mùi chua, sốt nhẹ 38,5 độ. Ngày thứ ba trẻ hết nôn, sốt nhẹ 38 độ nhưng đi cầu phân lỏng nhiều lần hơn 7 – 8 lần/ngày. Mẹ đưa trẻ vào viện: trẻ kích thích, đòi bú, cân nặng lúc vào viện 6,5kg, hăm đít nặng. Câu nào sau đây đúng: A. Cho trẻ uống 75ml dung dịch ORS 245 trong 4h B. Hapacol 150mg/gói uống 1 gói lúc sốt C. Tozinax 10mg/5ml uống 10ml/ngày chia 2 lần (sáng – chiều) lúc đói D. Dùng kem Axcel bôi giảm hăm cho trẻ 3. Trẻ 6 tháng vào viện vì nôn ra dịch vàng nâu như phân. Khám thấy: Trẻ tỉnh, nôn ra dịch vàng nâu như phân, bụng chướng, các quai ruột nổi trên thành bụng, không đi cầu 3 ngày nay. Chụp X Quang bụng đứng không chuẩn bị có hình ảnh như trên. Chẩn đoán của trẻ này? A. Lồng ruột B. Xoắn ruột C. Tắc ruột D. Thủng tạng rỗng 4. Trẻ nam 9 tuần tuổi, cân nặng 4kg. 3 ngày nay trẻ sốt 38,5 độ kèm ho đờm, bú kém nên mẹ đưa trẻ đi khám phòng khám. Tại phòng khám ghi nhận: trẻ tỉnh, nhịp thở 54 lần/ phút, rút lõm lồng ngực 2 bên, Spo2 91%, phổi nghe nhiều ran ẩm nhỏ hạt 2 bên phế trường. Câu nào sau đây đúng A. Chẩn đoán của trẻ là Viêm phổi theo IMCI B. Chẩn đoán của trẻ là Viêm phổi theo ARI C. Cho trẻ thở oxy 1l/p duy trì Spo2 95% D. Cho kháng sinh Amoxicillin 500m/gói x 1/3 gói x 2 lần/ngày uống sáng – chiều E. Cho Theralen để giảm ho cho trẻ 5. Trẻ 4 tuổi có nhịp thở nhanh khi nào: A. 38 lần/ phút B. 45 lần/ phút C. 20 lần/ phút D. 35 lần/ phút 6. Vắc-xin lao được tiêm cho trẻ vào thời điểm nào: A. Mới sinh B. 2 tháng C. 3 tháng D. 4 tháng 7. Vắc-xin Sởi liều đầu tiên được tiêm cho trẻ vào thời điểm nào A. 5 tháng B. 6 tháng C. 9 tháng D. 18 tháng 8. Trẻ nam 15 tháng cân nặng 12kg vào viện vì tiêu chảy cấp có mất nước. Y lệnh điều trị nào thích hợp (có thể chọn nhiều đáp án): A. Oremute x 5 gói pha 1 gói với 200ml nước sôi để nguội, cho trẻ uống 50 ml sau mỗi lần đi cầu B. Zin C 10mg/gói x 1 + 1/5 gói uống buổi sáng C. Zin C 10mg/gói x 1 gói x 2 lần uống sáng – chiều D. Loperamid 2mg uống sáng 1 viên chiều 1 viên E. Bioflora 100mg/gói x 1 gói uống buổi sáng F. Oremute x 4,5 gói pha 1 gói với 200ml nước sôi để nguội, uống trong 4h 9. Trẻ nữ 12 tháng cân nặng 10kg vào viện vì đi cầu phân lỏng 15 lần ngày qua. Khám thấy trẻ sốt 38,5 độ C, nôn ói nhiều lần, trẻ kích thích, mắt trũng, đi cầu phân lỏng, nhiều nước, màu vàng không nhầy máu 3 lần ngay lúc vào viện . Điều trị thích hợp cho trẻ (được chọn nhiều đáp án): A. Domperidone uống sáng 1 viên chiều 1 viên B. Efferalgan 150mg x 1 viên nhét hậu môn C. Ciprofloxacin 250mg/gói x 2/3 gói/lần x 2 lần uống sáng – chiều D. Dung dịch ORS x 750ml uống trong 4h E. Ringerlactate x 750ml truyền tĩnh mạch 187ml/h F. Zin C 10mg/gói x 1 gói/lần x 2 lần uống sáng – chiều G. Paracetamol 10mg/ml x 10ml tiêm tĩnh mạch chậm 10. Trẻ nam 7 tháng 7kg, 2 ngày nay trẻ ho đàm, sốt 39 độ C, sáng nay trẻ khó thở nên nhập viện. Khám thấy trẻ tỉnh, sốt 39 độ, nhịp thở 60 lần/phút, spO2 85%/ khí trời, rút lõm lồng ngực 2 bên. Phổi thông khí đều 2 bên, nghe nhiều ran ẩm nhỏ hạt 2 phế trường. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường. Xử trí nào say đây phù hợp (có thể chọn nhiều đáp án) A. Hapacol 150mg/gói x ½ gói uống B. Efferalgan 150mg/viên x 2/3 viên nhét hậu môn C. Thở oxy 1l/p qua ngạnh mũi D. Amoxicillin 250mg/gói x 1 + ¼ ói x 2 lần uống sáng – chiều E. Cefotaxim 1g/lọ x 1/3 lọ x 3 lần tiêm TMC 3 lần/ngày F. Thuốc giảm ho 11. Bé gái 12 tháng nhập khoa Cấp cứu với biểu hiện sốt cao ngày 3, quấy liên tục, nôn ói. Trong lúc chờ bác sĩ khám, bé lên cơn co giật toàn thể khoảng 1 phút. Khám sau cơn co giật ghi nhận trẻ lừ đừ, yếu 1⁄2 người phải, M: 124 l/p; nhịp thở: 47 lần/phút; thân nhiệt: 38,1oC (đã uống hạ sốt 30 phút trước nhập viện), HA: 90/50 mmHg, chưa ghi nhận bất thường gì khác. Thái độ xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất? A. Chọc dò thắt lưng, kháng sinh tĩnh mạch, cấy máu B. Siêu âm xuyên thóp, kháng sinh tĩnh mạch, cấy máu C. MRI não, kháng sinh tĩnh mạch, cấy máu D. CT não, điều trị hỗ trợ, theo dõi sinh hiệu, chờ kết quả CT não 12. Trẻ 5 tuổi nhập viện với biểu hiện sốt, đau đầu kiểu tăng áp lực nội sọ, buồn nôn và nôn × 3 ngày. Khám ghi nhận GCS 15 điểm; M: 100 l/p; HA: 95/55 mmHg; nhịp thở: 30 l/p; thân nhiệt: 38,1oC; chưa ghi nhận bất thường gì khác. Trẻ được chọc dò thắt lưng, sau chọc dò trẻ cải thiện đau đầu nhiều. Kết quả DNT như sau: 128 bạch cầu/mm3 (80% lymphocyte); glucose DNT 3,2 mmol/L (glucose HT cùng lúc chọc dò: 5 mmol/L); lactate: 2,3 mmol/L; protein: 0,6 g/L. Chẩn đoán phù hợp nhất cho trẻ là gì? A. Viêm màng não siêu vi B. Viêm màng não vi khuẩn C. Viêm não D. Viêm não màng não 13. Trẻ 6 tuổi nhập viện với biểu hiện sốt, đau đầu kiểu tăng áp lực nội sọ, buồn nôn và nôn × 3 ngày. Khám ghi nhận GCS 15 điểm; M: 100 l/p; HA: 95/55 mmHg; nhịp thở: 30 l/p; thân nhiệt: 39,3oC; chưa ghi nhận bất thường gì khác. Công thức máu: BC 15.000 tế bào/mm3, neutrophil 65%; Hb: 11,7 g/dL; TC 354.000/mm3. CRP: 78 mg/L. Trẻ được chọc dò thắt lưng với kết quả DNT như sau: 650 bạch cầu/mm3 (80% neutrophil); glucoseDNT 1,2 mmol/L (glucoseHT cùng lúc chọc dò: 5 mmol/L); lactate: 3,8 mmol/L; protein: 1,6 g/L. Chẩn đoán phù hợp nhất cho trẻ là gì? A. Viêm màng não siêu vi B. Viêm màng não vi khuẩn C. Viêm não D. Viêm não màng não 14. Trẻ 15 ngày tuổi, cân nặng 3 kg, nhập cấp cứu với tình trạng co giật toàn thân, xử trí nào sau đây là SAI: A. Phenobarbital 15 mg truyền tĩnh mạch B. Xét nghiệm đường huyết mao mạch ngay lập tức C. Midazolam 0,5 mg tĩnh mạch chậm D. Vitamin K1 5 mg tiêm bắp 15. Trẻ nữ 6 tuổi, tiền căn động kinh đang điều trị, sốt 1 ngày, nhập viện trong tình trạng co giật toàn thân kéo dài 30 phút, lơ mơ, đáp ứng đau không chính xác, mạch quay rõ 100 lần/phút, HA 120/90 mmHg, đồng tử 2 mm, phản xạ ánh sáng dương tính. Xét nghiệm nào sau đây không nên thực hiện lúc trẻ mới nhập viện: A. Chọc dò tủy sống B. CT scan sọ não không cản quang C. Cấy máu D. Công thức máu 16. Trẻ nam 45 ngày tuổi, cân nặng 4kg Bệnh sử: N1 trẻ quấy khóc hơn bình thường, bú kém N2 trẻ bỏ bú, co gồng toàn thân kèm sụp mi mắt bên phải sau đó mẹ gọi trẻ không tỉnh Tiền sử: sinh thường đủ tháng, CNLS 3kg, sau sinh trẻ khỏe, bú mẹ hoàn toàn. Sau sinh có thời gian trẻ đi cầu phân dạng sợi máu 1 – 2 lần/ ngày, khám tư chẩn đoán lỵ uống kháng sinh và men vi sinh nhưng sau đó trẻ vẫn có vài lần đi cầu phân dạng sợi máu, không điều trị gì thêm Thăm khám: trẻ li bì, môi hồng/ thở máy, da niêm mạc nhợt, không ban xuất huyết trên da, không phù, không sốt. Tim nhịp điều rõ, mạch quay bắt rõ, CRT < 2s, chi ấm. Thở đều theo máy. Phổi thông khí đều 2 bên. Bụng mềm, gan lách không lớn. Thóp phồng căng, đồng tử 2 bên không đều, bên phải 3mm, có phản xạ ánh sáng, bên trái 6mm, phản xạ ánh sáng yếu, Kernig và Brudzinski khó khảo sát, vạch màng não âm tính, sụp mi mắt bên phải. Khám mắt có phù gai thị độ 2 a. Lí do vào viện của trẻ :li bì b. Xử trí tình trạng lúc nhập viện + Li bì + Spo2 >= 95% -> oxy + Li bì + Spo2 =< 95% -> đặt nội khí quản + thở máy + Li bì + Spo2 < 95% -> nhịp tim 90 - 100 l/p + thở khí dung + ngưng thở dài + nội khí quản + thở máy - Có thể cho thêm kháng sinh c. Những nguyên nhân gây ra tình trạng lúc vào viện 1 Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương 2 Xuất huyết não 3 Rối loạn điện giải, hạ đường huyết 4 Ngộ độc 5 U não d. Thăm khám lâm sàng có các hội chứng gì - Hội chứng thiếu máu - Hội chứng tăng áp lực nội sọ : Thóp phồng căng, đồng tử không đều, sụp mi mắt , phù gai thị độ II - Hội chứng xuất huyết màng não e. Cận lâm sàng đề nghị - Công thức máu, CRP - Điện giải đồ, Ca2+, đường máu - SA thóp, CT scan sọ não, Điện não - TQ, TCK, tổng phân tích máu, prothrombin - AST, ALT f. Chẩn đoán có thể - Xuất huyết màng não do thiếu vitamin k1 g. Điều trị - Nằm đầu cao 30 độ - Thở máy - Manitol 20% x 20ml x 3 lần Truyền TM 30 phút ( đo huyết áp trước + sau truyền ) - Nacl 9% x 8ml x 3 lần Truyền TM x 3ml/ lần Vitamin 10mg x 1/2 ống x 1 lần Tiêm bắp 17. Trẻ nữ 6 tuổi cân nặng 20kg Bệnh sử: trẻ đau đầu từng cơn, không đáp ứng với thuốc giảm đau, nôn ói 4 – 5 lần/ngày, sốt 38 độ Tiền sử: khỏe mạnh, không phát hiện bất thường Thăm khám: trẻ tỉnh, mệt, môi hồng/ khí trời, da niêm mạc nhơt, không ban da, không phù, sốt 38 độ. Tim phổi bình thường, mạch quay bắt rõ, CRT < 2s, chi ấm, bụng mềm, gan lách không lớn. Dấu cứng gáy âm tính, dấu màng não âm tính. Đồng tử 2 bên đều, phản xạ ánh sáng dương tính. Khám mắt phù gai thị độ I. Cls: WBC 10K/UL, NEU 50%, RBC 5,45.10^6/UL, Hb 9.0G/dl, Hct 30%, PLT 290K/UL ĐGĐ: Na/K/Cl/Ca : 138/3,9/103/1,22 Tỷ prothrombin 80% PT 20s, APTT 20s CT và MrI như hình bên a. Tóm tắt các hội chứng - Hội chứng nhiễm trùng - Hội chứng viêm màng não - Hội chứng tăng áp lực nội sọ - Hội chứng xuất huyết não b. Chẩn đoán xác định - Xuất huyết não do u não c. Điều trị