Thời gian: 90 phút
Câu 1. (2đ) Bệnh nhân NVC, 64 tuổi, nam giới nhập viện cấp cứu vì bị đau và phù ở chân. Tiền sử bệnh nhân bị ung thư tiên liệt tuyến. Bệnh nhân được chần đoán thuyên tăc huyết khối tĩnh mạch và được chỉ đinh enoxaparin 1mg/kg, 2 lần/ngày. Sau 2 ngày, bệnh nhân được xuất viện và được cho sử dụng enoxaparin tại nhà.
Trả lời ngắn các câu
a. Trình bày 2 ưu điểm của enoxaparin so với heparin?
b. Nêu cơ chế của enoxaparin?
c. Bệnh nhân từ chối sử dụng enoxaparin vì lý do bệnh nhân sống một mình và không ai có thể tiêm cho ông. Nêu 2 nhóm thuốc khác có thể dùng cho bệnh nhân này
d. Chọn một thuốc đường uống sử dụng cho bệnh nhân. Giải thích lý do chọn thuốc
Câu 2. (2đ) Bênh nhân NVB, 68 tuổi, nam giới nhập việc vì viêm phổi. Bệnh nhân có tiên sử COPD, tăng huyết áp, thuốc đang sử dụng:
1. Lisinopril lOmg, uống I lần/ngày
2. Salmeterol/Fluticason 25/250 µg, 2 nhát/ngày
3. Tiotropium, 18 µg, bột hít 1 lần/ngày
4. Atorvastatin 10mg, uống 1 lần/ngày
Bệnh nhân được cho dùng thêm Ceftriaxon 2g/ngày X 07 ngày
Trả lời ngắn các câu hỏi sau:
a. Nêu cơ chế của Ceftriaxon
b. Nêu 02 tác dụng phụ của Ceftriaxon
c. Sau 03 ngày, tình trạng bệnh nhân được cải thiện, có thể chuyển sang Ceftriaxon đường uống được không? Vì sao?
d. Nêu cơ chế của Atorvastatin
Câu 3. (2đ) Bẹnh nhân NVB, 30 tuôi, với tiền sử tăng huyêt áp. Các thuốc đang sử dụng lả:
1. Perindopril 5mg, uông 1 lần/ngày
2. Rosuvastatin 10 mg, uống 1 lần/ngày
Hôm nay bệnh nhân nhập viện với các biêu hiện đột ngột té ngã, yếu và giảm ý thức.
Két quả CT cho thấyxuất hiện huyết khối động mạch não giữa. Bẹnh nhânđược thi định dùng ngay: r-tPA, IV.
Trả lời ngắn các câu hỏi sau:
a. Nêu cơ chế của r-tPA?
b. Nêu 2 tác dụng phụ của Perindopril?
c. Nêu cơ chế của Rosuvastatin?
d. Kể các đường dùng của tPA?
Câu 4. (2đ) Bệnh nhân T.V.X., 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2 đang được điều trị băng các thuốc Metformin 850mg, uống sáng 1 viên, chiều 1 viên sau bữa ăn. 2 tháng nay bệnh nhân thấy đường huyết không ổn định nên đi khám lại và phát hiện thêm bệnh tăng huyết áp (HA: 160/90 mmHg), các xét nghiệm: Glucose máu (lúc đói): 8.0 mmol/1, HbAlc: 7%, chức năng gan, thận bình thường. Bệnh nhân được chi định dùng thêm:
1. Dapagliflozin 5mg, uống sáng 1 viên sau ăn.
2. Telmisartan 40 mg, uổng sáng 1 viên sau ăn.
Trả lời ngắn các câu hòi sau (mỗi câu 0,5 đ):
a. Nêu tác dụng của Metformin?
b. Ke 2 tác dụng phụ của Metformin?
c. Nêu cơ chế tác dụng của Dapagliflozin?
d. Lợi ích của Dapagliflozin trong trường hợp này?
Câu 5. (2đ) Bệnh nhi N. N. A., nam giới, 6 tuổi, 25 kg, tiền sử hen phế quản đang được dùng Salbutamol 2mg, uống sáng 1/2 viên, chiều 1/2 viên ,được đưa đến bệnh viện khám với triệu chứng khò khè, khó thở liên tục 3 ngày nay, sốt cao 39 độ, chẩn đoán là hen phế quản bội nhiễm. Thuốc được chỉ định:
1. Augmentin 500 mg, uống sáng 1 gói, chiều 1 gói
2. Prednisolon 5 mg, uống sáng 4 viên
3. Combivent (Ipratropium + Albuterol), xịt khi khó thờ
4. Seretide 25/125 mcg evohaler (Salmeterol/ Fluticasone), xịt sáng 1 nhát, chiều 1 nhát.
5. Paracetamol 250 mg, uống 1 gói khi sốt, cách nhau ít nhất 4 giờ.
Trả lời ngắn các câu hỏi sau:
a. Nêu cơ chê tác dụng của Ipratropium và Albuterol?
b. Salmeterol thuộc nhóm thuốc nào? Giải thích cơ chế tác dụng?
c. Vai trỏ của Prednisoỉon trong trường hợp này?
d. Nêu 2 độc tính của Prednisolon khi dùng cho trẻ em kéo dài?
Hết
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm